Cũng dựa trên nền GP104 Pascal như đàn anh GTX 1080 đang nồi đình nổi đám, nhưng giá chiếc GTX 1070 phù hợp với ví tiền tầm trung hơn rất nhiều.
Với giá cả “dễ thở” hơn, ngoài tốc độ truyền dữ liệu chậm hơn như đã được dự đoán trước, GTX 1070 còn có nhiều điểm gây cách biệt với siêu sao GTX 1080 như số lượng đơn vị xử lý CUDA cũng như số đơn vị xử lý vân bề mặt TMU. Đặc biệt, xung nhịp cũng giảm đáng kể.
Giá bán phát hành của GTX 1070 là 379 USD (khoảng 8,45 triệu đồng), con số này thực tế cao hơn giá ra mắt của GTX 970.
Ngoài ra NVIDIA dự định bán ra phiên bản đặc biệt đắt hơn 70 USD mang tên Geforce GTX 1070 Founders Edition, nâng giá phiên bản này lên đến 449 USD (khoảng 10 triệu đồng). NVIDIA mong rằng trong dịp hè 2016, hãng có thể dùng GTX 1070 để chiếm hoàn toàn phân khúc thị trường phổ thông.
Cụ thể chỉ số GTX 1070 đặt cạnh GTX 1080 như sau
Card màn |
NVIDIA Geforce 1080 GTX |
NVIDIA Geforce GTX 1070 |
Kiến trúc |
Pascal 16 nm FinFET |
Pascal 16 nm FinFET |
Số tụ điện |
7,2 tỷ |
7,2 tỷ |
Số lõi CUDA |
2560 |
1920 |
Xung nhịp cơ bản |
1607 Mhz |
chưa cập nhật |
Xung nhịp ép xung |
1733 Mhz |
khoảng 1600 Mhz |
Giao diện bộ nhớ |
GDDR5X (G5X) |
GDDR5 |
Tốc độ bộ nhớ |
10 Gbps |
8 Gbps |
Dung lượng |
8 GB |
8 GB |
Giao diện bit |
256-bit |
256-bit |
Băng thông |
320 GB/s |
256 GB/s |
Hỗ trợ card kép HB SLI |
Có |
Có |
Cấp độ tích hợp DirectX12 |
12_1 |
12_1 |
Phân giải tối đa |
7680x4320@60Hz |
7680x4320@60Hz |
Cổng kết nối |
DisplayPort1.42 HDMI2.0b,DL-DVI |
DisplayPort1.42 HDMI2.0b,DL-DVI |
HDCP |
2.2 |
2.2 |
Công suất |
180W |
150W |
Cổng nguồn |
1 Cổng 8-pin |
1 Cổng 8-pin |
Nhiệt độ tối đa |
94 C |
94 C |
Giá bán ban đầu |
599USD |
379USD |
Ngày phát hành |
27/05/2016 |
10/06/2016 |
Dù tốc độ xung nhịp của GTX 1070 chưa được hé lộ, tốc độ ép xung chính thức là 1600 MHz, kém hơn GTX 1080 với xung nhịp cơ bản đã là 1607 MHz.